(0) Ngô 吳: Chu Nguyên Chương 朱元璋 (1328-1398), lúc đầu xưng là Ngô Vương 吳王, lập ra triều Minh, trở thành Minh Thái Tổ 明太祖.
(1) điếu phạt: Tống Thư 宋書 (Tác Lỗ truyện 索虜傳): Điếu dân phạt tội 弔民伐罪 Vì thương xót nhân dân chịu tàn hại mà đem quân trừng phạt kẻ có tội.
(2) Lưu Cung 劉龔: vua Nam Hán 南漢 (Trung Quốc) từng sai con là Hoằng Thao đem quân xâm lược bị Ngô Quyền đánh bại trên sông Bạch Đằng.
(4) Toa Đô 唆都: tướng lĩnh nhà Nguyên sang đánh nước ta đời Trần. Ghi chú: Sử Tàu chép Toa Đô tử trận ở Càn Mãn Giang 乾滿江, còn có tên là Thị Kiều Giang 市橋江, tức là sông Cầu ở bắc Việt Nam ngày nay (cf. Nguyên sử 元史, Toa Đô truyện 唆都傳).
(8) xích tử 赤子: con nhỏ mới đẻ (da thịt còn đỏ). ◇Thư Kinh 書經: Nhược bảo xích tử 若保赤子 (Khang cáo 康誥) Như nuôi nấng con đỏ. § Tỉ dụ bách tính, nhân dân.
(10) quan quả điên liên 鰥寡顛連: quan quả 鰥寡: người góa vợ, người góa chồng; điên liên 顛連: vô cùng khốn khổ. ◇張載 Trương Tái: Phàm thiên hạ bì lung tàn tật, quỳnh độc quan quả, giai ngô huynh đệ chi điên liên nhi vô cáo giả dã 凡天下疲癃殘疾, 惸獨鰥寡, 皆吾兄弟之顛連而無告者也 (Tây minh 西銘) Trong cõi đời, những người già yếu bệnh hoạn tàn tật, côi cút trơ trọi góa bụa, hết sức khốn khổ không kẻ đoái hoài, (những người này) đều là những anh em của tôi cả.
(13) khánh nam san chi trúc 罄南山之竹: ◇Cựu Đường Thư 舊唐書: Khánh nam san chi trúc, thư tội vị cùng. Quyết đông hải chi ba, lưu ác nan tận 罄南山之竹, 書罪未窮. 決東海之波, 流惡難盡 (Lí Mật truyện 李密傳) Hết cả tre núi nam, viết tội chẳng cùng. Khơi sóng biển đông, khó trôi hết ác. § Ý nói tội ác quá nhiều, không thể viết cho hết.
(14) phấn tích 奮跡: phấn khởi dấn thân hành động. ◇Nguyễn Trãi 阮廌: Dư phấn tích Lam Sơn, tê thân hoang dã 予奮跡藍山, 棲身荒野 (Bình Ngô đại cáo 平呉大誥) Ta dấy nghĩa ở núi Lam Sơn, náu mình nơi hoang dã.
(15) hư tả 虛左: lễ xưa chỗ bên trái là địa vị tôn quý. Sau gọi hư tả 虛左 là để trống chỗ ngồi bên trái chờ người hiền tài.
(20) đầu dao 投醪: đem rượu đổ xuống sông, cùng uống với binh sĩ. Tỉ dụ quân và tướng đồng cam cộng khổ.
(21) Bồ Đằng 蒲藤: tên núi, nay thuộc huyện Quỳ Châu, tỉnh Nghệ An.
(22) điện xiết 電掣: chớp xẹt. Tỉ dụ mau lẹ, tấn tốc.
(22) điện xiết 電掣: chớp xẹt. Tỉ dụ mau lẹ, tấn tốc.
(29) tâm công 心攻: đánh vào lòng người. ◇Ngô Thế Vinh 吳世荣: "Bình Ngô sách hiến mưu chước lớn, không nói đến việc đánh thành, mà lại nói đến việc đánh vào lòng người. Cuối cùng nhân dân và đất đai của 15 đạo nước ta sẽ đem về cho nước ta cả." (Tựa Ức Trai di tập)
(30) tốc cô 速辜: rước lấy tội vạ. ◇Thượng Thư 尚書: Thiên phi ngược, duy dân tự tốc cô 天非虐, 惟民自速辜 (Tửu cáo 酒誥) Trời không tàn hại, chỉ tự người làm ác mà rước lấy tội vạ.
(38) tì hưu 貔貅: một con thú, loài báo, rất mạnh. § Tỉ dụ tướng sĩ dũng mãnh. ◇Nguyễn Trãi 阮廌: Vạn giáp diệu sương tì hổ túc 萬甲耀霜貔虎肅 (Quan duyệt thủy trận 觀閱水陣) Muôn áo giáp ánh sương, oai nghiêm như hùm báo.
(39) kình 黥: dùng thông với kình 鯨 cá kình. ◇Nguyễn Trãi 阮廌: Ngao phụ xuất sơn sơn hữu động, Kình du tắc hải hải vi trì 鰲負出山山有洞, 鯨遊塞海海爲池 (Long Đại Nham 龍袋岩) Con ba ba đội núi nổi lên, núi có động, Cá kình bơi lấp biển, biển thành ao.
(44) Lê Hoa 梨花: địa danh. Theo sách "Nguyễn Trãi Toàn Tập Tân Biên" (trang 35): "có lẽ là vùng giáp giới Lào Cai ngày nay hoặc ở Mông Tự (Vân Nam)."
(45) thần vũ bất sát 神武不殺: ◇Dịch Kinh 易經: Cổ chi thông minh duệ trí,thần vũ nhi bất sát giả phù 古之聰明睿知,神武而不殺者夫 (Hệ từ thượng 繫辭上) Những bậc người xưa thông minh sáng suốt, dùng uy vũ một cách thần diệu mà không giết hại.
Tài liệu tham khảo
Dương Quảng Hàm, Việt Nam Văn Học Sử Yếu, 1968, Bộ Giáo Dục Trung tâm Học Liệu, Việt Nam Cộng Hòa.
Trần Trọng Kim, Việt Nam Sử Lược, 1971, Bộ Giáo Dục Việt Nam Cộng Hòa.
Võ Văn Ái, Nguyễn Trãi, Sinh Thức và Hành Động, 1981, Quê Mẹ xuất bản, Paris, France.
Trung Tâm Nghiên Cứu Quốc Học, Nguyễn Trãi Toàn Tập Tân Biên, 2000, Nhà xuất bản Văn Học, Việt Nam.
No comments:
Post a Comment